Thứ Năm, 9 tháng 5, 2013

Dịch vụ thành lập công ty lawpro-làm TY CỔ PHẦN

Thành lập công ty|hinh nen dep

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) vốn điều lệ đặt chia thành nhiều phần văn bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là tía và chẳng hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm bay các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác ngữ doanh nghiệp trong phạm vi số vốn hả góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự bởi chuyển nhượng cổ phần ngữ mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 ngữ Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày đặt cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại đặt huy động vốn.

Điều 78.các loại cổ phần

1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

2. Công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi.

Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:

a) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;

b) Cổ phần ưu đãi cổ tức;

c) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;

d) Cổ phần ưu đãi khác bởi Điều lệ Công ty quy định.

3. Chỉ có tổ chức đặt Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập đặt quyền cầm cố giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết ngữ cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong tía năm, kể từ ngày Công ty đặt cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết ngữ cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

4. Người đặt quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác bởi Điều lệ Công ty quy định hoặc bởi bừa hội đồng cổ đông quyết định.

5. Mỗi cổ phần ngữ cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.

6. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định ngữ bừa hội đồng cổ đông.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét